Lương hưu vốn là một trong những vấn đề mà người lao động thắc mắc, không chỉ với người lao động về hưu và tất cả người lao động đều quan tâm đến chế độ của mình được hưởng sau nhiều năm tham gia vào thị trường lao động và thực hiện các nghĩa vụ bảo hiểm. Vậy trong năm 2023 này, quy định và cách tính lương hưu sẽ có gì thay đổi & cập nhật? Cùng NIC Global khám phá ngay qua nội dung dưới đây nhé!
1. Tuổi nghỉ hưu theo quy định qua các năm
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020 NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường qua các năm, cụ thể:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Ngoài ra, Khoản 5 của Nghị định cũng quy định về trường hợp người lao động làm việc trong môi trường công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành sẽ được nghỉ hưu sớm hơn nhưng không quá 05 năm, cụ thể
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng xác định như thế nào
Theo đó, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội quy định mức hưởng lương hưu được xác định cụ thể:
Với lao động nam
- Lao động nam đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (Người lao động nghỉ hưu năm 2022, đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45%)
- Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.
- Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng có thể lên mức tối đa là 75% (tương đương với 30 năm)
Với lao động nữ:
- Lao động nữ đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.
- Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.
- Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng tối đa là 75%.
Trong trường hợp người lao động hưởng lương hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định tai Điều 5 Nghị định 135/2020 thì tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được tính như bảng 2 ở trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Ví dụ: Lao động là nam đủ điều kiện về hưu năm 2023 và đã đóng đủ 25 năm BHXH thì sẽ được hưởng lương hưu bằng 45% + (25-20) x 2% = 55% tiền lương tháng đóng BHXH. Lao động nữ đủ điều kiện về hưu năm 2022, đóng đủ 25 năm BHXH sẽ nhận được lương hưu với tỷ lệ 45% + (25-15) x 2% = 65% tiền lương tháng đóng BHXH
3. Cách tính mức lương hưu 2022 (đóng BHXH bắt buộc)
Căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH được xác định theo quy định tại:
Điều 62 & Điều 64 Luật BHXH 2014.
Điều 9, Điều 10 Nghị định 115/2015.
Khoản 19 và 21 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH
Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH .
Cách tính mức lương hưu hàng tháng (đóng BHXH bắt buộc):
Mức lương hưu hàng tháng | = | Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng (tối đa 75%) | X | Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
4. Cách tính lương hưu hàng tháng (đóng BHXH tự nguyện)
Trường hợp người lao động tham gia BHXH tự nguyện thì mức đóng cũng như số năm đóng tương tự như người lao động tham gia BHXH bắt buộc, tuy nhiên người tham gia BHXH tự nguyện sẽ có một vài hạn chế về quyền lợi hơn, cụ thể:
BHXH bắt buộc được hưởng các chế độ:
| BHXH tự nguyện được hưởng các chế độ:
|
Cách tính mức lương hưu hàng tháng (đóng BHXH tự nguyện):
Mức lương hưu hàng tháng | = | Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng (Tối đa 75%) | X | Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH |
Tương tự, lao động nam đóng đủ 35 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu năm 2022 sẽ nhận được lương hưu với tỉ lệ tối đa là 75% tiền lương tháng đóng BHXH tự nguyện. Còn lao động nữ, đóng đủ 30 năm BHXH, đủ điều kiện về hưu từ năm 2022 sẽ nhận được lương hưu tối đa 75% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH
Lưu ý: Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng. Thu nhập tháng đã đóng BHXH để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH của NLĐ được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ (chi tiết tại Điều 4 Nghị định 134/2015/NĐ-CP).
Xem thêm: Gộp Số BHXH Cho Người Có Từ 2 Sổ Trở Lên Như Thế Nào?
5. Một vài ví dụ cụ thể
VD1: Ông A làm quản lý sản xuất của một nhà máy nọ, năm 2022 ông A đến tuổi nghỉ hưu. Tính đến thời điểm nghỉ, ông X có 28 năm đóng BHXH. Lương hưu hàng tháng của ông được tính: 20 năm đóng BHXH = 45%; 8 năm đóng BHXH còn lại = 8 x 2% = 16%.
Vậy lương hưu hàng tháng của ông A sẽ bằng 61% mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng BHXH.
VD2: Ông B là công nhân làm việc tại xưởng sơn (công việc độc hại). Năm 2022, ông X nghỉ hưu khi 62 tuổi và có đủ 15 làm công việc này với 32 năm đóng BHXH.
Vậy lương hưu hàng tháng của ông được tính: 15 năm đóng BHXH = 45%; 17 năm đóng BHXH còn lại = 17 x 2% = 34%.
Tổng tỷ lệ hưởng lương lưu theo số năm đóng BHXH của ông B là 78%, tuy nhiên theo quy định, tỷ lệ này tối đa chỉ 75%. Vì vậy, hàng tháng, ông Z sẽ nhận được lương hưu bằng 75% mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng BHXH.
VD3: Bà C 55 tuổi và có 25 năm đóng BHXH tự nguyện, đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định. Mức bình quân tiền lương tháng mà bà đóng BHXH (tự nguyện) là 5.200.000 đồng/tháng.
Vậy lương hưu bà Ngọc nhận được nếu nghỉ hưu vào năm 2022 được tính như sau: 15 năm đóng BHXH = 45%; 10 năm còn lại = 10 x 2% = 20%. Tổng là 45% + 20% = 65%.
Với cách tính này, lương hưu bà C nhận được sẽ bằng 65% x 5.200.000 đồng/tháng = 3.380.000 đồng/tháng.